Thursday, March 4, 2010

Một số thuật ngữ trong Aikido

Một số đòn đánh cơ bản bao gồm:
* Chém trước đầu (Nhật: 正面打ち, shōmen'uchi) một đòn chém dọc vào đầu.
* Chém cạnh đầu (Nhật: 横面打ち, yokomen'uchi?) một đòn chém chéo bằng dao vào cạnh đầu hoặc cổ.
* Đấm ngực (Nhật: 胸突き, mune-tsuki) một cú đấm vào thân. Các mục tiêu đặc biệt bao gồm ngực, bụng, và dạ dày. Cũng giống như "đấm trung đẳng" (Nhật: 中段突き, chūdan-tsuki), và "đấm trực tiếp" (Nhật: 直突き, choku-tsuki).
* Đấm mặt (Nhật: 顔面突き, ganmen-tsuki) một cú đấm vào mặt. Cũng như "đấm thượng đẳng" (Nhật: 上段突き, jōdan-tsuki).
* Nắm một tay (Nhật: 片手取り, katate-dori) một tay nắm một cổ tay.
* Nắm hai tay (Nhật: 諸手取り, morote-dori) hai tay nắm một cổ tay.
* Nắm hai tay (Nhật: 両手取り, ryōte-dori) hai tay nắm hai cổ tay. Cũng giống như "Nắm hai tay vào một tay" (Nhật: 両片手取り, ryōkatate-dori).
* Nắm vai (Nhật: 肩取り, kata-dori) tư thế nắm vai.  "Nắm hai vai" là ryōkata-dori (Nhật: 両肩取り, ryōkata-dori)
* Nắm ngực (Nhật: 胸取り, mune-dori) nắm phần ngực (áo). Cũng giống như "nắm cổ áo" (Nhật: 襟取り, eri-dori).
* Đòn thứ nhất (Nhật: 一教, ikkyō) một đòn kiểm soát đặt một tay lên củi trỏ và một tay gần cổ tay để ấn uke xuống đất. Tư thế nắm này cũng gây ra áp lực lên dây thần kinh ở củi trỏ.
* Đòn thứ hai (Nhật: 二教, nikyō) một đòn khóa cổ tay làm vặn tay và gây đau đớn.
* Đòn thứ ba (Nhật: 三教, sankyō) một đòn vặn hướng xoắn lên gây đau toàn bộ tay, củi trỏ và vai.
* Đòn thứ tư (Nhật: 四教, yonkyō?) kiểm soát vai tương tự ikkyō, nhưng với cả hai tay giữ cẳng tay.
* Đòn thứ năm (Nhật: 五教, gokyō) một biến thể của ikkyō trong đó tay nắm cổ tay là ngược lại. Thông dụng trong tantō và các đòn tước vũ khí khác.
* Ném bốn hướng (Nhật: 四方投げ, shihōnage) Tay bị gập lại ra sau vai, khóa khớp vai.
* Trả cẳng tay (Nhật: 小手返し, kotegaeshi) một đòn khóa cổ tay-ném kéo giãn gân.
* Ném thở (Nhật: 呼吸投げ, kokyūnage) một thuật ngữ dùng cho rất nhiều loại "ném căn thời gian".
* Ném tiến vào (Nhật: 入身投げ, iriminage) đòn ném mà trong đó nage di chuyển vào nơi uke đứng.
* Ném Thiên-Địa (Nhật: 天地投げ, tenchinage) bắt đầu bằng ryōte-dori; tiến lên, nage luồn một tay xuống thấp ("Địa") và một tay cao ("Thiên"), làm uke mất thăng bằng để mà đối thủ bị ngã.
* Ném hông (Nhật: 腰投げ, koshinage) phiên bản Aikido của đòn ném hông. Nage hạ thấp hông hơn uke, sau đó bẩy uke lên.
* Ném thập tự (Nhật: 十字投げ, jūjinage) một đòn ném mà khóa tay lại với nhau. (kanji nghĩa là thập tự: 十)
* Ném xoay (Nhật: 回転投げ, kaitennage) nage luồn tay ra sau cho tới khi khóa được khớp vai, sau đó ấn lên phía trước để ném.


(hi vọng mọi người có thể nhớ để khi đứng sân tự tin hơn^^)

No comments:

Post a Comment